Ý kiến dân chúng ngược với chính phủ, việc làm của chính phủ không được dân chúng ủng hộ, như vị Tsar cuối cùng của dòng họ Romano vào những năm 1916, 1917. Mussolini lúc quân Đức Quốc xã tràn vào đất Ý, tổng thống Hoover (Hoa kỳ) trước khủng hoảng kinh tế trầm trọng năm 1929, như Trotsky trước vụ án Mạc tư khoa (Procès de Moscou). Soekarno sau vụ đảo chính của Cộng sản. Chính trị chỉ ra thóat ngõ bí với thái độ và hành động của tập đoàn Phạm Lãi, Văn Chủng và Việt Vương Câu Tiễn sau nhục nhã Cối kê là đoàn kết, nhịn nhục và cố gắng lấy lại sức mạnh. Nếu hành động giống Tôn thất Thuyết, Nguyễn văn Tường và vua Hàm Nghi thì chỉ càng đi sâu vào ngõ bí.
64 Quẻ Dịch
Bước vào ngõ bí: (quẻ Thiên địa bĩ)
- Kháng long hữu hối: (tức là quẻ Càn vi thiên)
- Nhu thuận như con tẫn mã: (tức là quẻ Khôn vi địa)
- Mầm non nẩy ra trong khối tuyết: (quẻ Thủy lôi truân)
- Cậu bé ngồi trong căn nhà tối : (quẻ Sơn thủy mông)
- Đợi đò sang ngang: (quẻ Thủy thiên nhu)
- Gặp kẻ ưa tranh kiện: (quẻ Thiên thủy tụng)
- Nỗi tân khổ của kẻ lãnh đạo: (quẻ Địa thủy sư)
- Nước tràn ngập ruộng đồng: (quẻ Thủy điạ tỉ)
- Mây u ám mà không mưa: (quẻ Phong thiên tiểu súc)
- Giẫm lên đuôi hổ: (quẻ Thiên trạch lý)
- Thuận buồm xuôi gió: (quẻ Địa thiên thái)
- Bước vào ngõ bí: (quẻ Thiên địa bĩ)
- Lúa chiêm gặp sấm: (quẻ Thiên hỏa đồng nhân)
- Mặt trời giữa đỉnh trời: (quẻ Hỏa thiên đại hữu)
- Trong kho lúa đầy thóc tốt (quẻ Địa sơn khiêm)
- Đắp lũy đào hào: (quẻ Lôi địa dư)
- Sấm dậy lỗi thời: (quẻ Trạch lôi tùy)
- Con ròi nằm trong ruột: (quẻ Sơn phong cổ)
- Lâm cơ ứng biến: (quẻ Địa trạch lâm)
- Nhìn cơn gió lớn: (quẻ Phong địa quan)
- Có một vật cần đập vỡ: (quẻ Hỏa lôi phê hạp)
- Huy hoàng của ngọn đèn tàn: (quẻ Hỏa sơn bí)
- Núi sập: (quẻ Sơn địa bác)
- Đợi mùa xuân đến: (quẻ Địa lôi phục)
- Trầm tĩnh mà nhận xét biến hóa: (quẻ Thiên lôi vô vọng)
- Tích thóc lúa vào trong vựa: (quẻ Sơn địa đại súc)
- Săn mồi: (quẻ Sơn lôi dĩnh)
- Vai mang quá nặng: (quẻ Trạch phong đại quá)
- Thác lũ đổ về: (quẻ Khảm vi thủy)
- Nắng đầu mùa: (quẻ Ly vi hỏa)
- Tân hôn chí hỷ: (quẻ Trạch sơn hàm)
- Nắm vững lẽ thường: (quẻ Lôi phong hằng)
- Chạy là hơn: (quẻ Thiên sơn độn)
- Con ngựa phi nước đại: (quẻ Lôi thiên đại tráng)
- Ánh nắng ban mai: (quẻ Hỏa địa tấn)
- Vầng thái dương rơi xuống đất: (quẻ Địa hỏa minh di)
- Ngọn lửa bếp: (quẻ Phong hỏa gia nhân)
- Hết thời kỳ chịu đựng: (quẻ Hỏa trạch tằng)
- Băng giá làm tê cóng chân tay: (quẻ Thủy sơn kiển)
- Tuyết tan dưới ánh dương xuân: (quẻ Lôi thủy giải)
- Biết tự hy sinh: (quẻ Sơn trạch tổn)
- Biết ăn trong lợi ích chung: (quẻ Phong lôi ích)
- Con hổ gào dưới trăng: (quẻ Trạch thiên quải)
- Chuyện ngẫu nhiên ập đến: (quẻ Thiên phong cấu)
- Hỏi kế dân gian: (quẻ Trạch địa thúy)
- Hạt giống mới gieo: (quẻ Địa phong thăng)
- Cây bị hãm trong chậu: (quẻ Trạch thủy khốn)
- Giếng nước ngọt cho kẻ đang khát: (quẻ Thủy phong tỉnh)
- Lời hô cách mạng đã vang dội: (quẻ Trạch hỏa cách)
- Tập họp các điều kiện: (quẻ Hoả phong đỉnh)
- Sấm sét ầm ầm: (quẻ Chấn vi lôi)
- Núi sừng sững: (quẻ Cấn vi sơn)
- Loài thủy điểu bay lên: (quẻ Phong sơn tiệm)
- Thị nữ của vua: (quẻ Lôi Trạch quy muội)
- Mặt trời buồn thảm: (quẻ Lôi hỏa phong)
- Người lữ khách nhiều lo phiền: (quẻ Hỏa sơn lữ)
- Cây bồ công anh gặp gió mạnh: (quẻ Tốn vi phong)
- Miệng luỡi là gốc của họa phúc: (quẻ Đòai vi trạch)
- Buồm căng trước gió: (quẻ Phong thủy hoán)
- Đốt trúc huyền diệu: (quẻ Thủy trạch tiết)
- Trái trứng sắp nở: (quẻ Phong trạch trung phù)
- Cuộc sống thiếu thuận hòa: (quẻ Lôi sơn tiểu quá)
- Thành công viên mãn: (quẻ Thủy hoả ký tế) (đúng ra là Hỏa thuỷ ký tế)
- Còn nhiều việc phải cố gắng: (quẻ Thủy hỏa vị tế)
- Kháng long hữu hối: (tức là quẻ Càn vi thiên)
- Nhu thuận như con tẫn mã: (tức là quẻ Khôn vi địa)
- Mầm non nẩy ra trong khối tuyết: (quẻ Thủy lôi truân)
- Cậu bé ngồi trong căn nhà tối : (quẻ Sơn thủy mông)
- Đợi đò sang ngang: (quẻ Thủy thiên nhu)
- Gặp kẻ ưa tranh kiện: (quẻ Thiên thủy tụng)
- Nỗi tân khổ của kẻ lãnh đạo: (quẻ Địa thủy sư)
- Nước tràn ngập ruộng đồng: (quẻ Thủy điạ tỉ)
- Mây u ám mà không mưa: (quẻ Phong thiên tiểu súc)
- Giẫm lên đuôi hổ: (quẻ Thiên trạch lý)
- Thuận buồm xuôi gió: (quẻ Địa thiên thái)
- Bước vào ngõ bí: (quẻ Thiên địa bĩ)
- Lúa chiêm gặp sấm: (quẻ Thiên hỏa đồng nhân)
- Mặt trời giữa đỉnh trời: (quẻ Hỏa thiên đại hữu)
- Trong kho lúa đầy thóc tốt (quẻ Địa sơn khiêm)
- Đắp lũy đào hào: (quẻ Lôi địa dư)
- Sấm dậy lỗi thời: (quẻ Trạch lôi tùy)
- Con ròi nằm trong ruột: (quẻ Sơn phong cổ)
- Lâm cơ ứng biến: (quẻ Địa trạch lâm)
- Nhìn cơn gió lớn: (quẻ Phong địa quan)
- Có một vật cần đập vỡ: (quẻ Hỏa lôi phê hạp)
- Huy hoàng của ngọn đèn tàn: (quẻ Hỏa sơn bí)
- Núi sập: (quẻ Sơn địa bác)
- Đợi mùa xuân đến: (quẻ Địa lôi phục)
- Trầm tĩnh mà nhận xét biến hóa: (quẻ Thiên lôi vô vọng)
- Tích thóc lúa vào trong vựa: (quẻ Sơn địa đại súc)
- Săn mồi: (quẻ Sơn lôi dĩnh)
- Vai mang quá nặng: (quẻ Trạch phong đại quá)
- Thác lũ đổ về: (quẻ Khảm vi thủy)
- Nắng đầu mùa: (quẻ Ly vi hỏa)
- Tân hôn chí hỷ: (quẻ Trạch sơn hàm)
- Nắm vững lẽ thường: (quẻ Lôi phong hằng)
- Chạy là hơn: (quẻ Thiên sơn độn)
- Con ngựa phi nước đại: (quẻ Lôi thiên đại tráng)
- Ánh nắng ban mai: (quẻ Hỏa địa tấn)
- Vầng thái dương rơi xuống đất: (quẻ Địa hỏa minh di)
- Ngọn lửa bếp: (quẻ Phong hỏa gia nhân)
- Hết thời kỳ chịu đựng: (quẻ Hỏa trạch tằng)
- Băng giá làm tê cóng chân tay: (quẻ Thủy sơn kiển)
- Tuyết tan dưới ánh dương xuân: (quẻ Lôi thủy giải)
- Biết tự hy sinh: (quẻ Sơn trạch tổn)
- Biết ăn trong lợi ích chung: (quẻ Phong lôi ích)
- Con hổ gào dưới trăng: (quẻ Trạch thiên quải)
- Chuyện ngẫu nhiên ập đến: (quẻ Thiên phong cấu)
- Hỏi kế dân gian: (quẻ Trạch địa thúy)
- Hạt giống mới gieo: (quẻ Địa phong thăng)
- Cây bị hãm trong chậu: (quẻ Trạch thủy khốn)
- Giếng nước ngọt cho kẻ đang khát: (quẻ Thủy phong tỉnh)
- Lời hô cách mạng đã vang dội: (quẻ Trạch hỏa cách)
- Tập họp các điều kiện: (quẻ Hoả phong đỉnh)
- Sấm sét ầm ầm: (quẻ Chấn vi lôi)
- Núi sừng sững: (quẻ Cấn vi sơn)
- Loài thủy điểu bay lên: (quẻ Phong sơn tiệm)
- Thị nữ của vua: (quẻ Lôi Trạch quy muội)
- Mặt trời buồn thảm: (quẻ Lôi hỏa phong)
- Người lữ khách nhiều lo phiền: (quẻ Hỏa sơn lữ)
- Cây bồ công anh gặp gió mạnh: (quẻ Tốn vi phong)
- Miệng luỡi là gốc của họa phúc: (quẻ Đòai vi trạch)
- Buồm căng trước gió: (quẻ Phong thủy hoán)
- Đốt trúc huyền diệu: (quẻ Thủy trạch tiết)
- Trái trứng sắp nở: (quẻ Phong trạch trung phù)
- Cuộc sống thiếu thuận hòa: (quẻ Lôi sơn tiểu quá)
- Thành công viên mãn: (quẻ Thủy hoả ký tế) (đúng ra là Hỏa thuỷ ký tế)
- Còn nhiều việc phải cố gắng: (quẻ Thủy hỏa vị tế)